net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn tuần 05-09/09: Điều chỉnh?

AiVIF - Góc nhìn tuần 05-09/09: Điều chỉnh?Yuanta cho rằng thị trường có thể sẽ điều chỉnh trong phiên kế tiếp (05/09) và chỉ số VN-Index có thể sẽ còn biến động trong vùng...
Góc nhìn tuần 05-09/09: Điều chỉnh? Góc nhìn tuần 05-09/09: Điều chỉnh?

AiVIF - Góc nhìn tuần 05-09/09: Điều chỉnh?

Yuanta cho rằng thị trường có thể sẽ điều chỉnh trong phiên kế tiếp (05/09) và chỉ số VN-Index có thể sẽ còn biến động trong vùng 1,260-1,285 điểm.

Khó xảy ra kịch bản điều chỉnh sâu

CTCK Ngân hàng Đông Á (DAS): Vùng kháng cự VN-Index 1,300 điểm đang trở thành khó chinh phục trong ngắn hạn, và tác động tiêu cực từ thị trường thế giới làm cho VN-Index điều chỉnh, tuy nhiên môi trường kinh tế vĩ mô của Việt Nam ổn định, thị trường chứng khoán kỳ vọng thuận lợi từ những chính sách điều hành như nới chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng, đôn đốc giải ngân vốn đầu tư công và các chương trình phục hồi kinh tế sẽ tạo động lực tăng trưởng trong các tháng còn lại của năm 2022. Do đó thị trường khó xảy ra kịch bản điều chỉnh sâu mà có thể tiếp tục tích lũy trên nền giá mới. Đối với danh mục trung dài hạn, có thể tiếp tục mua tích lũy nhóm ngân hàng, xây dựng hạ tầng và  khu công nghiệp trong nửa cuối năm 2022.

VN-Index sẽ không thể vượt qua ngưỡng 1,285

CTCK Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC): Trong những phiên sắp tới, nếu không có yếu tố dòng tiền thì có lẽ VN-Index sẽ không thể vượt qua ngưỡng 1,285.

Tăng điểm hướng đến vùng kháng cự tâm lý quanh 1,300

CTCK Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội ( SHS (HN:SHS)): Kỳ vọng VN-Index sẽ tiếp tục tăng điểm hướng đến vùng kháng cự tâm lý quanh 1,300 điểm trong tháng tiếp theo.

Trên góc nhìn dài hạn, thị trường vẫn đang tích lũy trên nền định giá ở mức thấp so với trung bình 5 năm gần nhất, trong bối cảnh tăng trưởng nền kinh tế vẫn được duy trì. Qua đó vẫn duy trì những cơ hộn đầu tư tăng trưởng tốt. Nhà đầu tư tỷ trọng hợp lý xem xét chọn lọc giải ngân, tích lũy đối với những cổ phiếu có triển vọng tăng trưởng trong quý 3/2022, đang thu hút dòng tiền ngắn hạn gia tăng.

Giằng co

CTCK Asean (Aseansc): Aseansc dự báo trong phiên giao dịch tới (05/09), sự giằng co có thể diễn ra trong phiên sáng giữa lực mua tại vùng hỗ trợ 1,275-1,280 điểm và lực bán tại vùng kháng cự 1,285-1,290 điểm, trước khi có sự phân định xu hướng rõ ràng hơn về cuối ngày.

Phân hóa

CTCK Tân Việt (TVSI): Trong trường hợp thị trường chứng khoán thế giới không nhiều biến động tiêu cực các cơ hội phân hoá sẽ mở ra trong tuần tới (05-09/09).

Điều chỉnh

CTCK Yuanta Việt Nam (Yuanta): Yuanta cho rằng thị trường có thể sẽ điều chỉnh trong phiên kế tiếp (05/09) và chỉ số VN-Index có thể sẽ còn biến động trong vùng 1,260-1,285 điểm. Đồng thời, thị trường vẫn đang trong giai đoạn tích lũy ngắn hạn cho nên chúng tôi cho rằng chỉ số VN-Index khó có thể vượt hoàn toàn vùng 1,260-1,285 điểm. Ngoài ra, chỉ báo tâm lý ngắn hạn tiếp tục giảm cho thấy các nhà đầu tư vẫn đang bi quan với diễn biến thị trường hiện tại và rủi ro mua mới vẫn ở mức cao.

Hàn Đông

Xem gần đây

Litecoin chìm trong sắc đỏ, giảm 11%

AiVIF.com - Litecoin được giao dịch ở mức $179.277 vào lúc 08:00 (01:00 GMT) theo AiVIF.com Index vào Thứ 5, giảm 11.21% trong ngày. Đây là lần giảm mạnh nhất trong ngày kể...
28/10/2021

Jeffs' Brands Ltd IPO Opens 28% Lower

Today's IPO for Jeffs' Brands Ltd. (JFBR) opened for trading a $3 after pricing 3,717,473 units at $4.16. Shares were quickly halted on volatility. Aegis Capital Corp. is acting...
26/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán