net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Doanh nghiệp bất động sản huy động vốn lãi suất 'không tưởng', Bộ Xây dựng nói gì?

AiVIF - Doanh nghiệp bất động sản huy động vốn lãi suất 'không tưởng', Bộ Xây dựng nói gì?Trao đổi với chúng tôi ngày 9/9, một lãnh đạo Thanh tra Bộ Xây dựng cho biết, hiện...
Doanh nghiệp bất động sản huy động vốn lãi suất 'không tưởng', Bộ Xây dựng nói gì? Doanh nghiệp bất động sản huy động vốn lãi suất 'không tưởng', Bộ Xây dựng nói gì?

AiVIF - Doanh nghiệp bất động sản huy động vốn lãi suất 'không tưởng', Bộ Xây dựng nói gì?

Trao đổi với chúng tôi ngày 9/9, một lãnh đạo Thanh tra Bộ Xây dựng cho biết, hiện nhiều doanh nghiệp bất động sản huy động vốn của khách hàng với lãi suất cao giống "đa cấp" gây rủi ro. Việc huy động vốn này Bộ Tài chính nên vào cuộc thanh tra xử lý.

Vị lãnh đạo này cho biết, các doanh nghiệp này tự nhận mình là làm bất động sản nhưng không rõ làm dự án nào. Bản chất là thành lập doanh nghiệp bất động sản nhưng kinh doanh tài chính bằng huy động vốn.

Mới đây, các địa phương như Lào Cai, Hòa Bình đều phát đi văn bản cảnh báo về Công ty bất động sản Nhật Nam. Công ty này đã thành lập nhiều chi nhánh và các văn phòng tại các tỉnh trên cả nước, lôi kéo nhiều nhà đầu tư với lợi nhuận khủng lên đến 60 - 84%/năm, kèm theo nhiều ưu đãi bất động sản.

Tuy nhiên Công ty Nhật Nam chi trả lợi nhuận bằng tài khoản cá nhân (hành vi có dấu hiệu vi phạm Luật Quản lý thuế). Cách thức hoạt động của công ty này tương tự mô hình "Ponzi” (lấy tiền của người trước trả cho người sau), đến khi Công ty Nhật Nam hết khả năng chi trả cho nhà đầu tư.

Cụ thể, Nhật Nam đưa ra nhiều gói đầu tư, thể hiện lợi nhuận của khách hàng khi tham gia hợp tác kinh doanh cùng Nhật Nam. Các gói đầu tư được liệt kê có từ thấp nhất 20 triệu đồng, đến cao nhất là 5 tỷ đồng, tất cả các gói này đều đưa ra cam kết về việc trả lợi nhuận mỗi ngày, và sẽ kết thúc sau 24 tháng.

Tiếp đến, một công ty khác có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Tập đoàn Fintech Land. Công ty này còn có mức lợi nhuận "khủng" lên tới 226,8%/24 tháng.

Cụ thể, công ty này đưa ra 10 mức hợp đồng, thấp nhất là 10 triệu đồng và cao nhất là 200 tỷ đồng. Đối với mức tối thiểu 10 triệu đồng, nhà đầu tư sẽ được chia lợi nhuận 31.500 đồng/ngày, 945.000 đồng/tháng và 22,68 triệu đồng/24 tháng. Mức lợi nhuận này tương đương 9,45%/tháng và 226,8%/24 tháng. Đối với hợp đồng 200 tỷ đồng, nhà đầu tư sẽ có mức lợi nhuận 630 triệu đồng/ngày, 18,9 tỷ đồng/tháng và 453,6 tỷ đồng/24 tháng.

Vị lãnh đạo thanh tra Bộ Xây dựng phải thốt lên rằng: "Lãi suất này là không tưởng!".

Ngọc Mai

Xem gần đây

Dầu phiên Mỹ tiếp tục tăng dù kho dự trữ của Mỹ tăng trong tuần thứ 2 liên tiếp

Theo Barani Krishnan và Sam Boughedda AiVIF.com – Đà tăng trong kho dự trữ nhiên liệu của Hoa Kỳ trong tuần thứ hai liên tiếp đã...
08/12/2021

Coinbase ra mắt tính năng Batching cho giao dịch BTC, tiết kiệm 50% phí giao dịch

Sàn giao dịch Coinbase vừa giới thiệu tính năng batching cho giao dịch Bitcoin trên nền tảng của mình. Tính năng mới giúp người...
17/03/2020

Lửa thử vàng, gian nan thử Bitcoin khi xuất hiện các dấu hiệu đảo chiều giảm giá

Bitcoin đóng cửa nến tuần lớn nhất vào giữa tháng 10 và tuần trước, nó lại đạt mức cao một lần nữa khi đóng...
14/11/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán