net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Điểm qua những sân golf của các doanh nghiệp trên sàn

AiVIF - Điểm qua những sân golf của các doanh nghiệp trên sàn Bất động sản sân golf những năm gần đây đã phát triển mạnh tại Việt Nam. Bên cạnh nhà đầu tư nước ngoài, nhiều...
Điểm qua những sân golf của các doanh nghiệp trên sàn Điểm qua những sân golf của các doanh nghiệp trên sàn

AiVIF - Điểm qua những sân golf của các doanh nghiệp trên sàn

Bất động sản sân golf những năm gần đây đã phát triển mạnh tại Việt Nam. Bên cạnh nhà đầu tư  nước ngoài, nhiều doanh nghiệp bất động sản trong nước cũng đã bắt tay phát triển loại hình bất động sản “nhà giàu” này, trong đó có thể kể đến một số “ông lớn” bất động sản trên sàn chứng khoán như Tập đoàn FLC (HOSE: HM:FLC), Tập đoàn VINGROUP (HOSE: VIC (HM:VIC)), Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (HOSE: NVL (HM:NVL)),…

Đối với FLC, Công ty đang sở hữu 4 sân golf lớn, gồm 2 sân 18 lỗ (FLC Ha Long Golf Club, FLC Sam Son Golf Links) và 2 sân 36 lỗ (FLC Quy Nhon Golf Links, FLC Quang Binh Golf Links). Ngoài ra, FLC còn có 2 sân tập golf ở Hà Nội là FLC Golfnet 1FLC Golfnet 2.

FLC Quy Nhon Golf Links có khung cảnh nên thơ của bờ biển Nhơn Lý với địa danh Eo Gió, được xem là nơi có cảnh bình minh đẹp nhất Việt Nam. Còn với FLC Quang Binh Golf Links, đây là sân golf lớn nhất Đông Nam Á với diện tích gần 1,000 ha, bao gồm tổ hợp 10 sân golf thuộc FLC Quang Binh Beach & Golf Resort.

FLC Quy Nhon Golf Links tọa lạc tại Khu 4, Thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định
FLC Quang Binh Golf Links tọa lạc tại thôn Tân Hải, xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

Về mức phí (gồm phí sân cỏ, phí caddie, phí xe điện), hội viên tại FLC Quy Nhon Golf Links sẽ dao động từ 0.7 – 1.2 triệu đồng/người/ngày, còn khách lẻ từ 2.2 – 4.8 triệu đồng/người/ngày; còn hội viên tại FLC Quang Binh Golf Links từ 0.4 – 1.02 triệu đồng/người/ngày và khách lẻ từ 1.3 – 4.8 triệu đồng/người/ngày.

Chủ tịch HĐQT FLC – ông Trịnh Văn Quyết từng chia sẻ với báo chí, ông là người chơi và yêu thích golf từ rất sớm, đạt Single Handicap – điểm số thể hiện golfer có trình độ khá - từ chục năm về trước. Ông cũng cho biết mục tiêu của FLC là đến năm 2022, Công ty có thể sở hữu khoảng 100 sân golf trên khắp cả nước.

Ông Trịnh Văn Quyết chia sẻ ông đã chơi và yêu thích golf từ rất sớm

VIC với hệ thống bất động sản Vinpearl cũng đã phát triển nhiều sân golf mang thương hiệu Vinpearl Golf. Một số sân golf thuộc hệ thống có thể kể đến như Vinpearl Golf Hải Phòng, Vinpearl Golf Hà Nội, Vinpearl Golf Đà Nẵng, Vinpearl Golf Phú QuốcVinpearl Golf Nha Trang.

Đa phần các sân golf của VIC đều nằm thuộc tổ hợp du lịch, nghỉ dưỡng Vinpearl, đi kèm với chuỗi khách sạn 5 sao, biệt thự sang trọng, hồ bơi rộng lớn, spa và khu vui chơi giải trí. Được biết, Vinpearl Golf Hải Phòng cùng với Vinpearl Golf Hòn Tre Nha Trang và Vinpearl Golf Phú Quốc là 3 sân golf được VIC đầu tư với sự thiết kế từ IMG Worldwide – một trong những công ty tư vấn thiết kế sân golf hàng đầu thế giới.

Về mức phí, do khác biệt về số lỗ nên giá đặt tại các sân golf của VIC cũng khác nhau. Đối với Vinpearl Golf Hải Phòng, giá sẽ dao động từ 2.0 – 2.5 triệu đồng/người/ngày tùy với ngày đặt. Vinpearl Golf Hòn Tre Nha Trang sẽ có giá dao động từ 1.6 – 2.05 triệu đồng/người/ngày. Còn giá tại Vinpearl Golf Phú Quốc sẽ dao đồng từ 2.05 – 2.95 triệu đồng/người/ngày.

Vinpearl Golf Hải Phòng tọa lạc tại phường Đông Hải 2, quận Hải An, tỉnh Hải Phòng
Vinpearl Golf Hòn Tre Nha Trang tọa lạc tại Hòn Tre, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Vinpearl Golf Phú Quốc tọa lạc tại khu Bãi Dài, xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Là Tập đoàn phát triển nhiều dự án du lịch lớn, NVL cũng đã có cho riêng mình sân Golf PGA NovaWorld Phan Thiết. Sân Golf này nằm bên trong tổ hợp NovaWorld Phan Thiet quy mô 1,000 ha với tầm nhìn ôm trọn biển Tiến Thành, Phan Thiết, Bình Thuận. Đây cũng là cụm sân golf đầu tiên tại Việt Nam có bản quyền độc quyền từ PGA – Hiệp hội Golf chuyên nghiệp Mỹ để đạt tiêu chuẩn tổ chức các giải thi đấu chuyên nghiệp trong hệ thống của tổ chức này. Sân được chia thành 2 sân golf 36 lỗ rộng 200 ha được thiết kế bởi "huyền thoại" golf thế giới Greg Norman với nhiều tiện ích như biệt thự, Club House, Locker, nhà hàng, khu Villas nghỉ dưỡng, bể bơi, khu mua sắm, spa,…

Với nhóm từ 1-4 người chơi, giá thuê sân (gồm phí sân cỏ, phí caddie, phí xe điện) rơi vào khoảng từ 1.6 – 2.6 triệu đồng/người/ngày tùy vào ngày đặt.

Cụm sân golf PGA NovaWorld Phan Thiết tọa lạc tại xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

Ngoài những “ông lớn” kể trên, một số doanh nghiệp trên sàn khác có dự án sân golf có thể kể đến như CTCP Đầu tư PV - Inconess (UPCoM: RGC) với sân Golf Hoàng Gia Ninh Bình, CTCP SAM (HM:SAM) HOLDINGS (HOSE: SAM) với SAM Tuyền Lâm Golf Club hay CTCP Sonadezi Châu Đức (HOSE: SZC (HM:SZC)) với sân Golf Châu Đức.

Đối với sân Golf Hoàng Gia, sân có 3 sân 18 lỗ, gồm sân Đồi Vua, sân Nữ Hoàng và sân Hoàng Tử. Sân cũng tích hợp các dịch vụ nghỉ dưỡng đi kèm như Khu tổ hợp CLB golf với nhiều tịch ích đa năng, khu resort nghỉ dưỡng. Mức giá thuê tại đây dao động từ 0.4 -1.4 triệu đồng/người/ngày đối với hội viên và từ 1 – 5 triệu đồng/người/ngày đối với khách thường.

Sân Golf Hoàng Gia tọa lạc tại xã Yên Thắng, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

Trong khi đó, SAM Tuyền Lâm Golf Club tọa lạc trong thung lũng thuộc khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, Đà Lạt. Sân có 18 lỗ được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với chiều dài hơn 7,200 yards, kết hợp với khách sạn Swiss-Belresort đầy sang trọng. Mức giá tại đây dao động từ 1.6 – 4.6 triệu đồng/người/ngày tùy vào ngày đặt sân.

SAM Tuyền Lâm Golf Club tọa lạc trong Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm, Thành phố Đà Lạt

Còn với sân Golf Châu Đức, sân thuộc Dự án khu công nghiệp – đô thị Châu Đức 2,287 ha. Sân có tổng diện tích 152 ha với 36 lỗ, trong đó 18 lỗ là Golf Resort và 18 lỗ là Golf Tournament. Sân được thiết kế đạt chuẩn thi đấu quốc tế PGA với tổng mức đầu tư 1,850 tỷ đồng. Động thổ từ tháng 1/2018, Golf Resort được xây dựng trong giai đoạn 2018-2019, còn golf Tournament được xây dựng từ 2020-2021.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán