net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Điểm mặt doanh nghiệp có ROE cao và tăng trưởng liên tục

AiVIF - Điểm mặt doanh nghiệp có ROE cao và tăng trưởng liên tụcTrên 2 sàn niêm yết Việt Nam, không có nhiều doanh nghiệp đạt ROE từ 15% trở lên trong ít nhất 3 năm liền...
Điểm mặt doanh nghiệp có ROE cao và tăng trưởng liên tục Điểm mặt doanh nghiệp có ROE cao và tăng trưởng liên tục

AiVIF - Điểm mặt doanh nghiệp có ROE cao và tăng trưởng liên tục

Trên 2 sàn niêm yết Việt Nam, không có nhiều doanh nghiệp đạt ROE từ 15% trở lên trong ít nhất 3 năm liền (2019, 2020, 2021) và tăng trưởng liên tục!

ROE (Return On Equity hay lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. ROE càng cao, khả năng sử dụng vốn càng hiệu quả. Một trong những tiêu chí đánh giá doanh nghiệp tốt là ROE phải đạt mức tối thiểu 15%.

Để tìm ra doanh nghiệp tăng trưởng ổn định, nhà đầu tư lọc ROE từ 15% trở lên trong ít nhất 3 năm liền và tăng trưởng liên tục.

Hai sàn HOSE và HNX chỉ có tổng cộng 19 doanh nghiệp thỏa mãn tiêu chí ROEA (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân) 3 năm liền (2019, 2020, 2021) > = 15% và tăng trưởng liên tục (tăng trưởng ROEA 2020 và 2021 > 0).

Nhiều quy mô khác nhau

Năm doanh nghiệp có vốn hóa thị trường (VHTT) trên 1 tỷ USD (hơn 23 ngàn tỷ đồng) lọt vào danh sách là CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HOSE: HM:HPG) - vốn hóa gần 208 ngàn tỷ đồng, CTCP FPT (HM:FPT) (HOSE: FPT) - hơn 84 ngàn tỷ đồng, Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (HOSE: VIB (HM:VIB)) - hơn 73 ngàn tỷ đồng, CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt (HOSE: PDR (HM:PDR)) - gần 47 ngàn tỷ đồng và CTCP Tập đoàn Hóa chất Đức Giang (HOSE: DGC (HM:DGC)) - hơn 27 ngàn tỷ đồng.

Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có quy mô lớn. Trong danh sách, có 3 doanh nghiệp có VHTT dưới 1,000 tỷ đồng là CTCP Xi măng La Hiên VVMI (HNX: CLH) - vốn hóa 328 tỷ đồng, CTCP Địa ốc 11 (HNX: D11) - vốn hóa 227 tỷ đồng và CTCP Container Miền Trung (HNX: VSM) - vốn hóa 81 tỷ đồng.

Kết quả kinh doanh và giá cổ phiếu khả quan

Năm 2021, các doanh nghiệp đều ghi nhận lợi nhuận sau thuế (LNST) và tăng trưởng. Chỉ có 2 doanh nghiệp giảm nhẹ LNST (chưa tới 1%) so với năm trước là CTCP Dầu thực vật Tường An (HM:VND) (HOSE: TAC (HM:TAC)) và CTCP Sonadezi Long Thành (HOSE: SZL). Đáng chú ý, 5 doanh nghiệp có VHTT trên 1 tỷ USD đều có mức lãi ròng trên 1,000 tỷ đồng.

Với năng lực sử dụng vốn hiệu quả, cổ phiếu của các doanh nghiệp đều tăng giá khả quan trong năm 2021, với mức tăng từ 17-78%. Nhiều cổ phiếu hiện có P/E nhỏ hơn P/E của thị trường chung.

ROE là chỉ số đơn giản, hiệu quả và được sử dụng rộng rãi khi đánh giá cổ phiếu trên thị trường. Tuy nhiên, không có chỉ số nào là hoàn hảo và ROE cũng tồn tại những hạn chế nhất định.

ROE có thể bị tác động khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ, làm giảm số lượng cổ phiếu lưu hành và vốn chủ sở hữu; hay lợi nhuận không ổn định (xuất hiện các khoản thu nhập bất thường) cũng có thể gây khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Chính vì vậy, khi chọn mua cổ phiếu dựa trên ROE và tăng trưởng ROE, nhà đầu tư cần kết hợp với các chỉ số tài chính khác để có cái nhìn tổng quan hơn về tính hình tài chính của doanh nghiệp và đạt hiệu quả tốt hơn, chẳng hạn như P/E để xem giá cổ phiếu đã quá cáo hay chưa...

Gia Nghi

Xem gần đây

Thị trường chứng quyền 16/03/2022: Thanh khoản tiếp tục xuống thấp?

AiVIF - Thị trường chứng quyền 16/03/2022: Thanh khoản tiếp tục xuống thấp?Kết thúc phiên giao dịch ngày 15/03/2022, toàn thị trường có 37 mã giảm, 37 mã tăng và 11 mã đứng...
15/03/2022

Bộ TN-MT báo cáo về tình trạng ‘cò’ đấu giá đất, 'quân xanh quân đỏ'

AiVIF - Bộ TN-MT báo cáo về tình trạng ‘cò’ đấu giá đất, 'quân xanh quân đỏ'Tư lệnh Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết thời gian qua, tại một số địa phương đã xuất hiện hiện...
15/03/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán