net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đắk Lắk lên kế hoạch triển khai Dự án đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1

AiVIF - Đắk Lắk lên kế hoạch triển khai Dự án đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1UBND tỉnh Đắk Lắk ngày 15/09/2022 đã ban hành kế hoạch triển khai Nghị...
Đắk Lắk lên kế hoạch triển khai Dự án đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 Đắk Lắk lên kế hoạch triển khai Dự án đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1

AiVIF - Đắk Lắk lên kế hoạch triển khai Dự án đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1

UBND tỉnh Đắk Lắk ngày 15/09/2022 đã ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết của Quốc hội khóa XV và Nghị quyết của Chính phủ về chủ trương đầu tư Dự án đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, giai đoạn 1.

Theo đó, kế hoạch triển khai thực hiện Dự án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, giai đoạn 1 cụ thể như sau: Tổ chức, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án thành phần được phân cấp, hoàn thành trước ngày 12/11/2022 gửi Bộ Tài nguyên - Môi trường thẩm định, phê duyệt; tổ chức lập, thẩm tra, thẩm định, quyết định phê duyệt dự án thành phần được phân cấp, hoàn thành trước ngày 20/01/2023 và thực hiện các công việc tiếp theo bảo đảm khởi công trước ngày 30/06/2023.

UBND tỉnh dự kiến sẽ bàn giao 70% diện tích mặt bằng của các gói thầu xây lắp khởi công trước ngày 30/06/2023 và cơ bản bàn giao diện tích còn lại trước ngày 31/12/2023. Hoàn thành một số đoạn tuyến có lưu lượng giao thông lớn trong năm 2025, cơ bản hoàn thành toàn tuyến năm 2026 và hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ toàn dự án năm 2027.

Để hoàn thành các nhiệm vụ theo mốc thời gian nêu trên, UBND tỉnh giao Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh (chủ đầu tư) xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết thực hiện bảo đảm hoàn thành các mốc tiến độ theo yêu cầu của các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ; lấy ý kiến các sở, ban, ngành, UBND các huyện có dự án đi qua, thông qua Sở Giao thông vận tải (GTVT) và Sở Tài nguyên và Môi trường để trình UBND tỉnh ban hành; thực hiện lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát,... triển khai đồng thời các công việc liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án.

UBND các huyện có dự án đi qua cần thành lập Ban Chỉ đạo về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Bí thư Huyện uỷ làm Trưởng Ban Chỉ đạo, Chủ tịch UBND huyện làm Phó trưởng Ban Chỉ đạo. Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện bố trí đủ nhân lực, chuyên môn nghiệp vụ để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đảm bảo tiến độ, đúng quy định của pháp luật. Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Sở GTVT kịp thời tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ GTVT về các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; thường xuyên tổng hợp, báo cáo định kỳ hằng tháng và đột xuất lên UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.

Sở Tài nguyên - Môi trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường, chất thải rắn; đo đạc, lập, trích lục bản đồ địa chính phục vụ cho công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất theo quy định…

Hướng tuyến cao tốc Khánh Hoà - Buôn Mê Thuột

Về dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, dự án có điểm đầu tại nút giao giữa Quốc lộ 26B và Quốc lộ 1, khu vực cảng Nam Vân Phong, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa; điểm cuối giao cắt tại khoảng Km12+450 đường Hồ Chí Minh tránh phía đông thành phố Buôn Ma Thuột, thuộc địa phận xã Hòa Đông, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Tổng chiều dài dự án là khoảng 117.5 km (trong đó đoạn qua tỉnh Khánh Hòa khoảng 32.7km và qua tỉnh Đắk Lắk khoảng 84.8km).

Chi phí thực hiện dự án dự kiến bao gồm chi phí xây dựng và thiết bị 15,677 tỷ đồng; chi phí giải phóng mặt bằng, tái định cư 2,300 tỷ đồng; chi phí quản lý dự án, tư vấn, chi phí khác 1,097 tỷ đồng; chi phí dự phòng 2,861 tỷ đồng.

Hà Lễ

Xem gần đây

Kiếm tiền chưa bao giờ là dễ dàng hơn với chương trình giới thiệu người dùng mới của Remitano

Những trader tiền điện tử tại thị trường Việt Nam, dù đã lên hàng “lão làng” hay mới bắt đầu tìm hiểu chắc chắn...
05/05/2020

Khối lượng giao dịch phái sinh Bitcoin giảm mạnh trong tháng 4, liệu sau halving có thể tăng trở lại?

Kể từ khi Bitcoin bắt đầu phục hồi sau đợt giảm giá mạnh vào tháng 3, đồng coin này đã mang lại lợi nhuận...
09/05/2020
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán