net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đã xong móng nhà ga sân bay Long Thành, sẵn sàng khởi công

AiVIF - Đã xong móng nhà ga sân bay Long Thành, sẵn sàng khởi côngTới nay, toàn bộ hơn 1.500 cọc móng nhà ga hành khách dự án sân bay Long Thành đã hoàn thành, vượt tiến độ 2...
Đã xong móng nhà ga sân bay Long Thành, sẵn sàng khởi công Đã xong móng nhà ga sân bay Long Thành, sẵn sàng khởi công

AiVIF - Đã xong móng nhà ga sân bay Long Thành, sẵn sàng khởi công

Tới nay, toàn bộ hơn 1.500 cọc móng nhà ga hành khách dự án sân bay Long Thành đã hoàn thành, vượt tiến độ 2 tháng và sẵn sàng để khởi công phần thân nhà ga ngay khi có nhà thầu thi công.

Thông tin từ Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV (HN:ACV), chủ đầu tư dự án thành phần 3, sân bay Long Thành) cho biết, ngày 8/9, gói thầu thi công hơn 1.500 móng cọc nhà ga hành khách cơ bản đã hoàn thành (vượt tiến độ gần 2 tháng). Đảm bảo có thể khởi công phần thân nhà ga ngay khi có nhà thầu thi công (đang chọn thầu).

Với gói thầu san nền và thoát nước, về cơ bản đạt tiến độ, hiện nhà thầu duy trì hơn 1.400 nhân sự, hơn 1.000 máy móc thi công trên công trường.

Gói thầu rà phá bom mìn khu vực đất xây dựng giai đoạn 1 của nhà ga đạt 94%, khu vực đất dự trữ cho các giai đoạn tiếp theo đạt hơn 88%, tương ứng tiến độ bàn giao đất của UBND tỉnh Đồng Nai. Tường rào khu vực phục vụ giai đoạn 1 của sân bay tới nay thi công đạt 83%, phần chưa hoàn thành chủ yếu do địa phương chưa bàn giao kịp mặt bằng.

Nhà thầu thi công móng cọc phần nhà ga hành khách sân bay Long Thành.

Về thiết kế nhà ga hành khách, ngày 15/8, ACV đã trình Bộ GTVT thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán, chờ thẩm định để phát hành hồ sơ mời thầu thi công và lắp đặt thiết bị nhà ga, mời thầu tư vấn giám sát.

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật các công trình hạ tầng cảng hàng không đã trình Bộ GTVT 90% phần thiết kế, hiện tiếp tục hoàn thiện. Dự kiến các hạng mục sẽ được khởi công vào cuối năm nay.

Hệ thống giao thông kết nối đã được tư vấn hoàn thành thiết kế kỹ thuật, đang tiến hành thẩm tra trước khi trình Bộ GTVT thẩm định.

Cũng theo ACV, tới ngày 4/9, đơn vị đã tiếp nhận bàn giao 1.791ha đất phục vụ giai đoạn 1 sân bay Long Thành (đạt gần 99%), còn lại gần 19ha đang được UBND huyện Long Thành tiếp tục xử lý.

Với khu vực đất dự trữ cho mở rộng sân bay giai đoạn tiếp theo, ACV đã tiếp nhận 629ha (đạt hơn 87%).

Lê Hữu Việt

Xem gần đây

Giảm 50% trong 2 ngày, Bitcoin không còn là ‘vàng kĩ thuật số’

Bitcoin mất đi sự hấp dẫn của một tài sản trú ẩn an toàn trong tuần này. Đồng tiền kĩ thuật số đầu tiên...
15/03/2020

Abercrombie cuts full-year sales forecast on inflation hit

(Reuters) -Apparel retailer Abercrombie & Fitch Co on Thursday cut its full-year sales forecast after falling short of Wall Street estimates for quarterly sales, underscoring...
25/08/2022

Canada's Royal Bank earnings disappoint, National Bank beats

By Nichola Saminather (Reuters) - Royal Bank of Canada (RBC) on Wednesday missed analyst estimates for third-quarter profit, while National Bank of Canada (OTC:NTIOF) did slightly...
24/08/2022

CK Châu Âu tương lai tăng; Hội nghị năng lượng EU được chú ý

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Thị trường chứng khoán châu Âu dự kiến ​​sẽ mở cửa với mức tăng khiêm tốn vào thứ Sáu, theo sau sự phục hồi kéo dài trên Phố Wall, trước cuộc họp...
09/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán