net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công ty con của Bầu Thắng đã bán 4 triệu cp TTF

AiVIF - Công ty con của Bầu Thắng đã bán 4 triệu cp TTF (HM:TTF)CTCP Đồng Tâm Dotalia đã bán ra 4 triệu cp CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành (HOSE: TTF) trong phiên 17/03...
Công ty con của Bầu Thắng đã bán 4 triệu cp TTF Công ty con của Bầu Thắng đã bán 4 triệu cp TTF

AiVIF - Công ty con của Bầu Thắng đã bán 4 triệu cp TTF (HM:TTF)

CTCP Đồng Tâm Dotalia đã bán ra 4 triệu cp CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành (HOSE: TTF) trong phiên 17/03 vừa qua để cơ cấu danh mục đầu tư.

Sau giao dịch, Đồng Tâm Dotalia giảm sở hữu tại TTF từ 15.2 triệu cp (3.86%) về còn 11.2 triệu cp, tương đương 2.84% vốn điều lệ.

Được biết, CTCP Đồng Tâm Dotalia là công ty con của CTCP Đồng Tâm. Hiện tại, ông Võ Quốc Thắng (Bầu Thắng) đang là Chủ tịch HĐQT của CTCP Đồng Tâm.

Trong khi đó, hiện tại ông Võ Quốc Lợi, con trai ông Thắng đang giữ chức Thành viên HĐQT tại TTF.

Diễn biến giá cổ phiếu TTF sau 1 năm

Công ty con của Bầu Thắng thoái vốn khỏi TTF sau khi cổ phiếu này có 1 năm tăng giá phi mã, tăng hơn 176% từ 6,100 đồng/cp lên 17,000 đồng/cp.

Lý giải cho đà tăng giá của TTF đến từ việc Công ty đã khắc phục được vốn chủ sở hữu âm để không bị hủy niêm yết bắt buộc trên HOSE

Theo đó, bằng cách chào bán thành công 99.5 triệu cp ưu đãi, TTF đã tăng vốn điều lệ thêm gần 1,000 tỷ đồng, giúp tăng vốn cổ phần đăng ký của Công ty từ 3,112 tỷ đồng lên 4,112 tỷ đồng. Nguồn tiền huy động được dùng để trả nợ Ngân hàng TMCP Đông Á với số tiền hơn 123 tỷ đồng và bổ sung vốn lưu động.

Kết quả kinh doanh của TTF qua các năm

Nhìn lại kết quả kinh doanh năm 2021, doanh thu thuần của TTF tăng 35% so với năm 2020, đạt hơn 1,640 tỷ đồng. Tuy nhiên, do giá vốn tăng 44%, lãi gộp của Công ty chỉ tăng nhẹ 2%, ghi nhận gần 268 tỷ đồng. Biên lãi gộp giảm từ 21.5% xuống còn hơn 16%.

Về mặt chi phí, TTF đã tiết giảm được phần lớn chi phí tài chính khi chi phí lãi vay chỉ ghi nhận hơn 56 tỷ đồng, giảm 52%. Chi phí quản lý cũng ghi nhận giảm 11%, về mức 85 tỷ đồng. Duy chi phí bán hàng của doanh nghiệp lại tăng 51%, vượt mức 147 tỷ đồng.

Nhờ tiết giảm đáng kể chi phí, lãi sau thuế 2021 của TTF tăng 14% so với năm 2020, ghi nhận gần 21 tỷ đồng. Tuy nhiên, sau khi phân bổ cho cổ đông không kiểm soát, Công ty chỉ lãi ròng gần 9 tỷ đồng, giảm 71%.

Năm 2021, TTF đặt mục tiêu doanh thu thuần đạt hơn 2,025 tỷ đồng và lãi trước thuế 59 tỷ đồng. Với kết quả ghi nhận trên BCTC, Công ty đã thực hiện được lần lượt 81% mục tiêu doanh thu và hơn 34% mục tiêu lợi nhuận được đề ra.

Về các khoản vay, tổng nợ vay của TTF chỉ còn hơn 42 tỷ đồng, giảm 92%. Việc nợ vay của TTF giảm đáng kể chủ yếu là do Công ty đã thanh toán thành công khoản nợ gần 363 tỷ đồng cho ông Bùi Hồng Minh bằng hình thức phát hành cổ phiếu để hoán đổi nợ.

Trong quý 3/2021, TTF phát sinh đã phát sinh khoản vay tín chấp ngắn hạn 102 tỷ đồng từ ông Mai Hữu Tín - Chủ tịch HĐQT với mức lãi suất 12%/năm. Tuy nhiên đến thời điểm cuối năm, số dư của khoản vay này chỉ còn ghi nhận 2 tỷ đồng.

Khang Di

Xem gần đây

Mỹ âm thầm giục các công ty mua phân bón của Nga

AiVIF - Mỹ âm thầm giục các công ty mua phân bón của NgaMỹ đã bí mật thúc giục các công ty nông nghiệp và vận tải biển của nước này tăng cường mua phân bón từ Nga, trong bối...
14/06/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán