net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công bố các dự án nhà ở xã hội được vay vốn hỗ trợ lãi suất 2%

AiVIF - Công bố các dự án nhà ở xã hội được vay vốn hỗ trợ lãi suất 2%Qua xét duyệt hồ sơ của các địa phương, Bộ Xây dựng vừa có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về...
Công bố các dự án nhà ở xã hội được vay vốn hỗ trợ lãi suất 2% Công bố các dự án nhà ở xã hội được vay vốn hỗ trợ lãi suất 2%

AiVIF - Công bố các dự án nhà ở xã hội được vay vốn hỗ trợ lãi suất 2%

Qua xét duyệt hồ sơ của các địa phương, Bộ Xây dựng vừa có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tổng hợp các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ, với 11 dự án

Nhiều dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ được vay gói hỗ trợ lãi suất 2%

Bộ Xây dựng vừa có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tổng hợp các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ (đợt 2) được hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

Theo đó, trên cơ sở báo cáo của các địa phương đến ngày 16/8/2022 và rà soát điều kiện theo quy định của Nghị định số 31/2022/NĐ-CP, Bộ Xây dựng đã xác định thêm 11 dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo chung cư cũ bảo đảm đủ điều kiện được vay vốn hỗ trợ lãi suất 2% từ ngân sách nhà nước.

Cụ thể, theo danh mục gửi kèm công văn, có 7 dự án nhà ở xã hội, nhà ở dành cho công nhân đủ điều kiện vay vốn. Trong đó, có 3 dự án tại Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: Dự án nhà ở xã hội thuộc dự án Khu nhà ở phường Long Trường, thành phố Thủ Đức quy mô 558 căn hộ; dự án nhà ở xã hội Lý Thường Kiệt tại phường 14, quận 10 với quy mô 1.245 căn hộ; dự án nhà ở xã hội phục vụ cho công nhân thuê tại Cụm công nghiệp quận 2, thành phố Thủ Đức, quy mô 1.040 căn hộ.

Tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có 4 dự án đủ điều kiện vay vốn là dự án Nhà ở xã hội, bao gồm Tân Đại Minh, quy mô 854 căn hộ; dự án nhà ở xã hội Ecohome Nhơn Bình, quy mô 1.380 căn hộ; dự án Khu chung cư nhà ở xã hội An Phú Thịnh, quy mô 926 căn hộ; dự án Khu chung cư nhà ở xã hội tại Khu đô thị Bắc sông Hà Thanh, phường Nhơn Bình, với quy mô 342 căn hộ.

Ngoài ra, có 4 dự án cải tạo chung cư cũ tại Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Định, đủ điều kiện vay vốn hỗ trợ lãi suất 2%, bao gồm: Dự án chung cư mới thay thế chung cư cũ tại số 23 Lý Tự Trọng, quận 1 (từ 81 căn hộ xây lên 160 căn hộ); dự án xây dựng mới chung cư cũ tại số 128 Hai Bà Trưng, quận 1 (từ 97 căn hộ xây lên 146 căn hộ); dự án xây dựng mới chung cư cũ tại địa điểm số 350 đường Hoàng Văn Thụ, quận Tân Bình (từ 157 căn hộ xây lên thành 500 căn hộ).

Cuối cùng là dự án khu chung cư Trần Bình Trọng, số 145A đường Trần Hưng Đạo, thành phố Quy Nhơn, xây dựng mới từ 94 căn hộ lên thành 753 căn hộ.

Theo đại diện Bộ Xây dựng, các dự án trên do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định đề xuất quy mô 7.904 căn hộ, tổng mức đầu tư 9.646 tỷ đồng; nhu cầu vay vốn của các địa phương khoảng 4.345 tỷ đồng.

Trước đó, qua rà soát hồ sơ của 41 địa phương gửi báo cáo đề xuất 240 dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ, Bộ Xây dựng đã có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tổng hợp danh mục dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ (đợt 1) với 4 dự án.

Các dự án đợt 1 được Bộ Xây dựng xét duyệt, do ủy ban nhân dân các tỉnh Lào Cai, Hòa Bình, Tây Ninh, Tiền Giang chịu trách nhiệm về hồ sơ pháp lý và đề xuất nhu cầu vay vốn với quy mô 6.426 căn hộ, tổng mức đầu tư 4.665 tỷ đồng và nhu cầu vay vốn theo đề xuất của các địa phương khoảng 1.751 tỷ đồng./.

Hùng Võ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán