net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu SJE thoát diện cảnh báo

AiVIF - Cổ phiếu SJE thoát diện cảnh báoNhờ BCTC soát xét bán niên 2022 được kiểm toán chấp nhận toàn phần, cổ phiếu của CTCP Sông Đà 11 (HNX: SJE) được Sở Giao dịch Chứng...
Cổ phiếu SJE thoát diện cảnh báo Cổ phiếu SJE thoát diện cảnh báo

AiVIF - Cổ phiếu SJE thoát diện cảnh báo

Nhờ BCTC soát xét bán niên 2022 được kiểm toán chấp nhận toàn phần, cổ phiếu của CTCP Sông Đà 11 (HNX: SJE) được Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đưa ra khỏi diện cảnh báo từ ngày 06/09/2022.

Trước đó, vào ngày 08/04/2022, cổ phiếu SJE bị HNX đưa vào diện cảnh báo do tổ chức kiểm toán là Công ty TNHH Kiểm toán An Việt có ý kiến ngoại trừ đối với BCTC năm 2021. Nguyên nhân là vì công ty con của SJE là Công ty TNHH MTV Sông Đà 11 Thăng Long bị đơn vị kiểm toán đưa ra ý kiến ngoại trừ do đánh giá khả năng thu hồi ở một số khoản công nợ. Do không thu thập đủ bằng chứng kiểm toán cần thiết, đơn vị kiểm toán chưa thể đánh giá ảnh hưởng của vấn đề lên BCTC hợp nhất năm 2021.

SJE cho biết trong quý 2/2022, Công ty TNHH MTV Sông Đà 11 Thăng Long đã phân loại lại tổng thể công nợ, tuổi nợ, trích lập dự phòng công nợ phải thu khó đòi theo quy định và đã khắc phục được ý kiến ngoại trừ kiểm toán.

Trong nửa đầu năm 2022, SJE lãi sau thuế hơn 55 tỷ đồng, tăng 96% so với cùng kỳ. Theo giải trình, trong kỳ, doanh thu của Công ty tăng 8% (tăng 33.2 tỷ đồng), doanh thu hoạt động tài chính tăng hơn 7 tỷ đồng nhờ Công ty con hoàn thành chuyển nhượng cổ phần chưa niêm yết tại CTCP Thủy điện IA Grai Thượng. Ngoài ra, Công ty còn ghi nhận thu nhập khác gấp gần 6 lần cùng kỳ (tăng 23.5 tỷ đồng) nhờ bán lại mỏ khai thác đá tại Hòa Bình. Những tháng gần đây, cổ phiếu SJE chứng kiến làn sóng đua nhau “thoát hàng” của các cổ đông nội bộ. Đơn cử, ông Ông Trần Văn Ngư - Phó Chủ tịch HĐQT SJE đã bán hơn 1.6 triệu cp từ ngày 26/07-05/08/2022, gần như thoái sạch vốn tại Công ty khi chỉ còn nắm giữ 0.003% cổ phần, tương đương 804 cp. Trước đó, ông là cổ đông lớn nắm giữ 1,618,804 cp, tương đương 7.37% cổ phần.

Trước đó nữa, ông Phạm Minh Ngọc - thành viên HĐQT đăng ký bán 1.1 triệu cp từ ngày 26/07-01/08. Bà Trần Thị Hằng - thành viên BKS và anh trai là ông Trần Văn Thao cũng bán lần lượt 409 ngàn và 271 ngàn cp. Số lượng cổ phiếu các cổ đông này còn nắm giữ chỉ là con số lẻ, có thể coi như đã thoái gần sạch vốn. Gần đây nhất, ông Nguyễn Vũ Hải - Trưởng BKS và người có liên quan là bà Nguyễn Thị Thanh Lương đã bán hơn 436,000 cp.

Trên thị trường, ngoại trừ những phiên giao dịch có khối lượng đột biến trong giai đoạn từ đầu tháng 7 đến cuối tháng 8/2022, cổ phiếu SJE thường xuyên duy trì mức thanh khoản thấp hoặc trắng thanh khoản. Thị giá đầu phiên 06/09 là 33,300 đồng/cp

Diễn biến giá cổ phiếu SJE từ đầu năm 2022

Hồng Đức

Xem gần đây

Toyota Production Problems Persist

By Michael Elkins While almost every automobile manufacturer struggled through the semiconductor chip shortages in 2021, Japanese automaker Toyota (NYSE:TM) fared better than...
26/08/2022

Dầu phục hồi trước cuộc họp của OPEC+

AiVIF - Dầu phục hồi trước cuộc họp của OPEC+ Giá dầu tăng trong ngày thứ Sáu trước kỳ vọng OPEC+ sẽ thảo thuận về việc cắt giảm sản lượng tại cuộc họp ngày 5/9 bất chấp mối...
03/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán