net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu ngân hàng tích cực trong tháng 8

AiVIF - Cổ phiếu ngân hàng tích cực trong tháng 8Cổ phiếu dòng “bank” tiếp tục có 1 tháng giao dịch tích cực khi thanh khoản và thị giá đều tăng so với tháng trước. Kết thúc...
Cổ phiếu ngân hàng tích cực trong tháng 8 Cổ phiếu ngân hàng tích cực trong tháng 8

AiVIF - Cổ phiếu ngân hàng tích cực trong tháng 8

Cổ phiếu dòng “bank” tiếp tục có 1 tháng giao dịch tích cực khi thanh khoản và thị giá đều tăng so với tháng trước.

Kết thúc phiên 31/08/2022, chỉ số VN-Index đạt 1,280.51 điểm, tăng mạnh 74.18 điểm so với cuối tháng 7. Theo dữ liệu AiVIFFinance cho thấy, chỉ số ngành ngân hàng vào cuối phiên 31/08/2022 cũng tiếp tục khả quan khi tăng 33.89 điểm so với cuối phiên 29/07/2022, đạt 577.84 điểm.

Vốn hóa ngân hàng bật nhảy

Nguồn: AiVIFFinance

Trong tháng 8, giá trị vốn hóa của nhóm ngân hàng tăng 100,373 tỷ đồng, đạt 1.71 triệu tỷ đồng (tính đến 31/08/2022), tỷ lệ tăng tương đương 6% so với mức 1.61 triệu tỷ đồng của phiên cuối tháng 7.

Ở nhóm ngân hàng “gốc” Nhà nước, vốn hóa của Vietcombank (HM:VCB) tăng mạnh nhất với mức tăng 12%, kế đến là BIDV (HM:BID) tăng 7% và VietinBank (CTG (HM:CTG)) tăng 4%.

Về phía khối ngân hàng cổ phần tư nhân, VPB (HM:VPB) (tăng 12%), MBB (HM:MBB) (tăng 11%), HDB (HM:HDB) (tăng 11%) là những nhà băng có mức tăng trưởng vốn hóa mạnh trong tháng qua. Theo đó, yếu tố giúp 2 ngân hàng này gia tăng vốn hóa đến từ thị giá.

Ngược lại, vốn hóa NVB (HN:NVB) giảm mạnh nhất, với mức giảm 17% chủ yếu do thị giá có mức giảm tương đương 17%, từ 28,800 đồng/cp về còn 23,800 đồng/cp.

Nguồn: AiVIFFinance

Thanh khoản “ồ ạt”

Nguồn: AiVIFFinance

Trong tháng qua, có gần 110 triệu cp ngân hàng được chuyển giao mỗi ngày, tăng 14% so với tháng 7, tương đương tăng gần 14 triệu cp/ngày. Theo đó, giá trị giao dịch tăng 21%, đạt 2,758 tỷ đồng/ngày.

Thanh khoản của cổ phiếu KLB (HN:KLB) tăng mạnh nhất trong tháng qua, gấp hơn 20.8 lần tháng trước, lên mức 833,267 cp/ngày.

Ngược lại, NAB là nhà băng có thanh khoản giảm mạnh nhất, còn 383,876 cp/ngày.giảm 62% so với tháng trước

Tháng 8 này, thanh khoản cổ phiếu SHB (HM:SHB) vươn lên dẫn đầu, do khối lượng thỏa thuận tăng đột biến, gấp gần 12 lần tháng trước, đạt hơn 6.3 triệu cp/ngày.

Trong khi đó, SGB là ngân hàng có thanh khoản thấp nhất nhóm chỉ với hơn 11,962 cp được giao dịch mỗi ngày, giá trị giao dịch chỉ hơn 164 triệu đồng/ngày.

Nguồn: AiVIFFinance

Khối ngoại tiếp tục mua ròng hơn 1,400 tỷ đồng

Nguồn: AiVIFFinance

Trong tháng 8, khối ngoại đã mua ròng hơn 54 triệu cp ngành ngân hàng. Theo đó, giá trị mua ròng đạt 1,409 tỷ đồng.

Khối ngoại còn mua ròng cổ phiếu HDB mạnh nhất với hơn 17 triệu cp, tương đương gần 432 tỷ đồng. Bên cạnh đó, STB (HM:STB), CTG, VCB, SHB là những nhà băng có khối ngoại mua ròng mạnh với giá trị từ 116 tỷ đồng trở lên.

Trái lại EIB (HM:EIB) là cổ phiếu bị bán ròng nhiều nhất với gần 2 triệu cp, giá trị bán ròng tương đương 51 tỷ đồng.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán