net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu chứng khoán và nông nghiệp hút tiền

AiVIF - Cổ phiếu chứng khoán và nông nghiệp hút tiềnTuần 22 - 26/08, dòng tiền chảy các cổ phiếu chứng khoán vừa và nhỏ, ngoài ra, nhóm cổ phiếu nông nghiệp cũng hút tiền đáng...
Cổ phiếu chứng khoán và nông nghiệp hút tiền Cổ phiếu chứng khoán và nông nghiệp hút tiền

AiVIF - Cổ phiếu chứng khoán và nông nghiệp hút tiền

Tuần 22 - 26/08, dòng tiền chảy các cổ phiếu chứng khoán vừa và nhỏ, ngoài ra, nhóm cổ phiếu nông nghiệp cũng hút tiền đáng kể. Ở chiều ngược lại, nhóm xây dựng và vật liệu xây dựng kém hút tiền.

Tuần giao dịch 22 - 26/08, VN-Index tăng hơn 1% lên mức 1,282.57 điểm, HNX-Index tăng 0.5% lên 299.5 điểm. Tuy vậy, thanh khoản trên 2 sàn lại diễn biến trái ngược nhau. Sàn HOSE sụt giảm nhẹ cả về khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch. Khối lượng giao dịch giảm 3% còn 615.8 triệu đơn vị/phiên, giá trị giao dịch giảm 3.5% về 15.1 ngàn tỷ đồng.

Trong khi đó, thanh khoản sàn HNX tăng mạnh. Khối lượng giao dịch bình quân tăng 8.5% lên 91 triệu đơn vị/phiên. Giá trị giao dịch tăng tới gần 19% lên 1.9 ngàn tỷ đồng.

Tổng quan thanh khoản tuần 22 - 26/08

Nhóm cổ phiếu chứng khoán vừa và nhỏ là nhóm hút tiền mạnh trong tuần vừa qua. TVB có khối lượng giao dịch tăng 133% so với tuần trước, giá cổ phiếu này tăng 4% trong tuần.

Nhiều mã khác như AGR (HM:AGR), PSI, IPA, VIG cũng ghi nhận thanh khoản tăng mạnh trong tuần. MBS (HN:MBS) cũng ghi nhận thanh khoản tăng khá so với tuần trước, với khối lượng giao dịch tăng 36% lên 2.2 triệu đơn vị/phiên.

Nhóm cổ phiếu than cũng có tuần hút tiền. TVD, TDN, TC6 ghi nhận thanh khoản tăng từ 35 - 70% so với tuần trước.

Bên cạnh đó, nhóm nông nghiệp cũng được dòng tiền chú ý trong tuần. AGM (HM:AGM), HSL, PAN (HM:PAN), TAR… đều tăng mạnh về thanh khoản.

Ở chiều giảm, nhóm kim loại và vật liệu xây dựng bị dòng tiền rút ra mạnh. HPG (HM:HPG), TNT (HM:TNT), ITQ, CVN, KVC, VGS… có mặt trong nhóm cổ phiếu giảm mạnh thanh khoản tuần trước.

Cổ phiếu xây dựng cũng có nhiều cổ phiếu giảm mạnh thanh khoản so với tuần trước. VC2, MST, SCI, SDA… ghi nhận thanh khoản giảm từ 27 - 55.1%.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Xem gần đây

HAG không bán hơn 51 triệu cp HNG như dự kiến

AiVIF - HAG không bán hơn 51 triệu cp HNG như dự kiếnĐăng ký bán ra 51.5 triệu cp HNG của CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HOSE: HM:HNG) từ ngày 07/07-05/08, song...
06/08/2021

Chuyên gia: Đất nền khó 'sốt' trở lại vào năm 2023

AiVIF - Chuyên gia: Đất nền khó 'sốt' trở lại vào năm 2023Chuyên gia cho rằng bất động sản du lịch và đất nền sẽ vẫn gặp khó khăn trong năm 2023. Ngược lại, các phân khúc bất...
14/12/2022

SZE: Vợ Ủy viên HĐQT đăng ký bán gần 1.2 triệu cp

AiVIF - SZE: Vợ Ủy viên HĐQT đăng ký bán gần 1.2 triệu cpBà Lê Liên Xuân đăng ký bán toàn bộ số cổ phần đang nắm giữ tại CTCP Môi trường Sonadezi (UPCoM: SZE) vì nhu cầu cá...
30/08/2022

Vietstock Daily 31/08/2022: Tiếp tục biến động mạnh

AiVIF - AiVIF Daily 31/08/2022: Tiếp tục biến động mạnhVN-Index có phiên tăng điểm và lấp đầy Falling Window trước đó. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch lại có sự sụt giảm...
30/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán