net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cao tốc TP.HCM - Mộc Bài đội vốn hơn 800 tỷ đồng

AiVIF - Cao tốc TP.HCM - Mộc Bài đội vốn hơn 800 tỷ đồngDự án xây dựng cao tốc TP.HCM - Mộc Bài dài 50 km ở giai đoạn 1 cần tổng mức đầu tư sơ bộ khoảng 16.729 tỷ đồng.Báo cáo...
Cao tốc TP.HCM - Mộc Bài đội vốn hơn 800 tỷ đồng Cao tốc TP.HCM - Mộc Bài đội vốn hơn 800 tỷ đồng

AiVIF - Cao tốc TP.HCM - Mộc Bài đội vốn hơn 800 tỷ đồng

Dự án xây dựng cao tốc TP.HCM - Mộc Bài dài 50 km ở giai đoạn 1 cần tổng mức đầu tư sơ bộ khoảng 16.729 tỷ đồng.

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc TP.HCM - Mộc Bài do UBND TP.HCM vừa gửi Bộ Kế hoạch và đầu tư thẩm định cho thấy tổng vốn đầu tư của tuyến đường hơn 16.700 tỷ đồng, tăng hơn 800 tỷ đồng so với dự kiến tổng mức đầu tư dự án vào năm 2021 là 15.900 tỷ đồng.

Trong số vốn hơn 16.700 tỷ đồng, nhà đầu tư huy động khoảng 9.296 tỷ đồng (chiếm 56%), thu phí hoàn vốn trong 18 năm 1 tháng, vốn ngân sách TP.HCM và Tây Ninh là 7.433 tỷ đồng (chiếm 44%) để bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư.

Tuyến cao tốc này dài 50 km. Đoạn cao tốc qua địa phận TP.HCM dài 23,7 km, Quy mô mặt cắt ngang đoạn qua TP.HCM có 8 làn xe và Tây Ninh 6 làn xe; vận tốc 120 km/h.

Điểm đầu dự án đường cao tốc TP.HCM - Mộc Bài bắt đầu từ đường Vành đai 3 thuộc huyện Củ Chi, TP.HCM, đi song song và cách quốc lộ 22 hiện hữu khoảng 3 km đến 5 km; điểm cuối đến cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, thuộc huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh.

Quốc lộ 22 kết nối Hóc Môn, Củ Chi và hiện là tuyến đường bộ duy nhất nối TP.HCM với cửa khẩu Mộc Bài. Ảnh: Quỳnh Danh.

Giai đoạn 1:

Đầu tư đoạn TP.HCM đến Trảng Bàng (đường tỉnh 787B) với 4 làn xe cao tốc hạn chế, rộng 17-20 m; đoạn qua tỉnh Tây Ninh (từ Trảng Bàng đến cuối tuyến) có 4 làn xe cao tốc hạn chế, rộng 17,5 m.

Giai đoạn hoàn thiện: Mở rộng đoạn qua TP.HCM lên 8 làn xe cao tốc hoàn chỉnh, rộng 42 m; đoạn qua tỉnh Tây Ninh mở rộng thành 6 làn xe cao tốc hoàn chỉnh, rộng 34,5 m.

Với các đoạn cao tốc đi qua các khu dân cư hiện hữu sẽ bố trí đường gom dân sinh một bên hoặc hai bên, quy mô 1 làn xe rộng 3,5 m.

Về kết nối cao tốc đến cửa khẩu Mộc Bài trong giai đoạn 1, UBND TP.HCM kiến nghị tận dụng đoạn quốc lộ 22 hiện nay nhằm giảm kinh phí xây dựng và phù hợp với lưu lượng xe dự báo; giai đoạn hoàn thiện sẽ nghiên cứu đầu tư mở rộng theo quy mô quy hoạch.

Về tiến độ thực hiện, dự án dự kiến được trình phê duyệt chủ trương đầu tư vào quý III/2022; lập thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi vào quý III/2023; lựa chọn nhà đầu tư vào quý II/2024; giải phóng mặt bằng vào quý IV/2023 - quý III/2025; xây dựng từ quý III/2024 đến năm 2027 hoàn thành.

Hiện quốc lộ 22 (đường xuyên Á) là tuyến duy nhất nối TP.HCM với cửa khẩu Mộc Bài - tỉnh Tây Ninh và cũng là cửa ngõ quốc tế với các nước trong khu vực ASEAN. Tuy nhiên, nhiều năm qua, luồng hàng hóa từ khu vực TP.HCM và Tây Ninh tăng nhanh dẫn đến nguy cơ ùn ứ và làm gia tăng tai nạn giao thông cao.

Tuyến cao tốc TP.HCM - Mộc Bài khi hoàn thành được kỳ vọng tăng năng lực vận chuyển hàng hóa và hành khách đi - đến thành phố, đồng thời liên kết vành đai 3, 4 với Tây Ninh, nối tiếp tuyến cao tốc Gò Dầu - Xa Mát.

Thư Trần

Xem gần đây

Vàng tăng 1% do lo sợ về virus và lợi suất giảm

AiVIF - Vàng tăng 1% do lo sợ về virus và lợi suất giảmKết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng tăng gần 1% khi chủng virus Omicron gia tăng nỗi bất an còn lợi tức trái...
03/12/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán