net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng: Dự báo tăng GDP 6-6.5% năm 2022 dựa theo kịch bản kiểm soát dịch

11 Tháng Mười Một 2021
Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng: Dự báo tăng GDP 6-6.5% năm 2022 dựa theo kịch bản kiểm soát dịch Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng: Dự báo tăng GDP 6-6.5% năm 2022 dựa theo kịch bản kiểm soát dịch

Vietstock - Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng: Dự báo tăng GDP 6-6.5% năm 2022 dựa theo kịch bản kiểm soát dịch

Chiều 11/11, Quốc hội tiếp tục phiên chất vấn và trả lời chất vấn với phần đăng đàn của Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng.

Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng trả lời chất vấn về giải pháp phục hồi và phát triển kinh tế trong bối cảnh tình hình mới.

Đại biểu Nguyễn Ngọc Sơn (Hải Dương) nêu trong các chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2022 mà Chính phủ trình Quốc hội, chỉ tiêu tốc độ tăng GDP đạt 6-6.5%, tốc độ tăng CPI bình quân 4%, tỷ lệ bội chi ngân sách Nhà nước so với GDP khoảng 4%.

Ông đề nghị Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng cho biết khi xây dựng những chỉ tiêu này, đã dự báo hết nguy cơ gia tăng tỷ lệ lạm phát chưa, nhất là hậu quả nặng nề do dịch Covid-19 gây ra. Đồng thời, trong tỷ lệ bội chi nêu trên, đã bao gồm các gói phục hồi kinh tế mà Chính phủ trình Quốc hội trong thời gian tới chưa.

Trả lời, Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng khẳng định cơ sở để xác định các mục tiêu trên đều dựa trên tình hình thực tiễn, có tính đến khả năng chúng ta kiểm soát được dịch bệnh vào quý IV và khả năng phục hồi của nền kinh tế khi chúng ta mở cửa trở lại.

Đối với ý thứ hai của đại biểu Sơn, Bộ trưởng cho biết chưa tính các gói phục hồi kinh tế vào tỷ lệ bội chi đề ra. “Nếu được Quốc hội thông qua, chúng tôi tính toán điều này làm tăng thêm bội chi khoảng 1% và chúng ta có thể kiểm soát được”, ông Dũng nói.

Theo Bộ trưởng, khi kinh tế phát triển và quy mô của nền kinh tế tăng lên sẽ giải quyết được rất nhiều mục tiêu: Giải quyết được việc làm, tận dụng các cơ hội, các chỉ số về nợ công và bội chi cũng sẽ giảm đi.

Một số nước tung gói hỗ trợ bất chấp kỷ luật tài chính

Trả lời chất vấn của đại biểu Âu Thị Mai (Tuyên Quang) về các gói hỗ trợ phục hồi kinh tế, Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng dẫn cách làm của một số nước trên thế giới.

Đối với các quốc gia, ông Dũng cho biết họ có những quyết sách rất nhanh với 2 đặc điểm chính. Thứ nhất, các nước có những gói hỗ trợ quy mô rất lớn, chưa có tiền lệ và bất chấp những kỷ luật về tài chính. Thứ hai, các nước chấp nhận tăng trần nợ công, nợ Chính phủ và bội chi ngân sách.

Tư lệnh ngành KHĐT cho biết các nước thống nhất và quyết định rất nhanh, thực hiện ngay. Do đó, ngay sau khi phủ vaccine, cùng với các gói hỗ trợ, các nước này đã phục hồi rất nhanh về kinh tế.

Ông Dũng dẫn thông tin từ IMF cho thấy tăng trưởng GDP của Mỹ tăng tới 27.9% trong khi chấp nhân tăng nợ công thêm 21%, đây tỷ lệ nợ công của nước này lên 133% GDP. Trong khi đó, Trung Quốc có mức tăng trưởng 6.1% GDP đồng thời tăng nợ công thêm 9.7%, đẩy tỷ lệ nợ công tương ứng 66.8% GDP…

Về chính sách tài khóa, các quốc gia đều tăng cho chi tiêu y tế, phòng chống dịch. Hoạt động trợ giúp xã hội, hỗ trợ các hộ gia đình thu nhập thấp với nhiều phương thức như: Cấp phát bằng tiền mặt, hỗ trợ lương thực, tiền điện; chi trả những chính sách an sinh xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, miễn giảm thuế, phí cho doanh nghiệp trong một số lĩnh vực bị ảnh hưởng. Đồng thời, một số nước cũng hỗ trợ dòng tiền cho một số ngành ưu tiên.

Đồng thời, các quốc gia cũng tăng mạnh đầu tư cho hạ tầng. Bộ trưởng lấy ví dụ ở Mỹ đã chi 1,200 tỷ USD đầu tư cho hạ tầng, kích thích tăng trưởng cho dài hạn.

Về chính sách tiền tệ, họ duy trì lãi suất cơ bản ở mức thấp và tăng tín dụng, nới lỏng điều kiện hỗ trợ lãi suất, giữ nguyên nhóm nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, ưu đãi miễn giảm thuế và hạn chế chi  trả cổ tức bằng tiền…

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán