




Vietstock - Bộ Công Thương triển khai thí điểm mua bán điện trực tiếp
Bộ Công Thương đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân với dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm Cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện từ năng lượng tái tạo với khách hàng sử dụng điện lớn.
Thí điểm Cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện từ năng lượng tái tạo với khách hàng sử dụng điện lớn. |
Dự thảo nêu rõ về quy mô thí điểm mua bán điện trực tiếp. Theo đó, tổng công suất các nhà máy điện tham gia chương trình thí điểm mua bán điện trực tiếp không quá 1,000 MW.
Hình thức, thời hạn đăng ký tham gia thí điểm mua bán điện trực tiếp như sau:
Một Đơn vị phát điện và một Khách hàng hoặc Liên danh khách hàng cùng nhau chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký theo hình thức đăng tải các tài liệu trong hồ sơ đăng ký (dạng file điện tử) trên cổng đăng ký của Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp do Bộ Công Thương công bố đồng thời gửi 01 bản giấy bằng phương thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp.
Thời hạn thực hiện đăng ký là 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương mở cổng đăng ký trên Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp. Cổng đăng ký được đóng lại khi hết thời hạn đăng ký.
Thời điểm xác nhận đăng ký thành công được xác định căn cứ theo hệ thống đếm giờ và thư điện tử xác nhận đăng ký thành công của cổng đăng ký trên Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp.
Triển khai thí điểm mua bán điện trực tiếp
Giai đoạn chuẩn bị: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố thí điểm mua bán điện trực tiếp.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày công bố thí điểm mua bán điện trực tiếp, Bộ Công Thương mở cổng đăng ký trên Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương mở cổng đăng ký trên Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp, các Đơn vị phát điện và Khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký tham gia trên Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp theo quy định. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra khả năng bị giới hạn công suất phát điện của các nhà máy điện tại thời điểm đăng ký vào vận hành thương mại.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày đóng cổng đăng ký trên Trang thông tin điện tử thí điểm mua bán điện trực tiếp, Bộ Công Thương chủ trì thực hiện đánh giá, lựa chọn và công bố danh sách các đơn vị phát điện và khách hàng tham gia thí điểm mua bán điện trực tiếp.
Giai đoạn vận hành thí điểm: Trong thời gian cam kết tính từ ngày danh sách các Đơn vị phát điện và Khách hàng được lựa chọn tham gia thí điểm mua bán điện trực tiếp được công bố, các Đơn vị phát điện và Khách hàng hoàn thành việc đàm phán, ký kết các hợp đồng liên quan, hoàn thành việc xây dựng nhà máy điện năng lượng tái tạo và đưa nhà máy điện vào vận hành thương mại, tham gia thị trường điện để chính thức thực hiện các giao dịch theo nguyên tắc vận hành thí điểm mua bán điện trực tiếp quy định.
Căn cứ kết quả vận hành các giao dịch theo nguyên tắc vận hành thí điểm mua bán điện trực tiếp trong thời hạn 01 năm tính từ ngày kết thúc thời hạn các Đơn vị phát điện đưa nhà máy điện vào vận hành thương mại và tham gia thị trường điện, Bộ Công Thương đánh giá các khía cạnh về thị trường, kỹ thuật, tài chính và pháp lý, đề xuất các nội dung hoàn thiện cơ chế mua bán điện trực tiếp để báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định về việc áp dụng chính thức cơ chế này.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0683
+0.0123 (+1.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD
1.0683
+0.0123 (+1.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
GBP/USD
1.2571
+0.0084 (+0.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
USD/JPY
127.78
-0.07 (-0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
AUD/USD
0.7102
+0.0069 (+0.97%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
USD/CAD
1.2793
-0.0043 (-0.34%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
EUR/JPY
136.50
+1.49 (+1.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
EUR/CHF
1.0324
+0.0028 (+0.27%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Gold Futures
1,848.70
+6.60 (+0.36%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Silver Futures
21.745
+0.071 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Copper Futures
4.3260
+0.0510 (+1.19%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Crude Oil WTI Futures
109.84
-0.44 (-0.40%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Brent Oil Futures
110.23
+0.24 (+0.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Natural Gas Futures
8.647
+0.469 (+5.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Coffee C Futures
215.58
-0.27 (-0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,708.39
+51.36 (+1.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
S&P 500
3,962.60
+61.24 (+1.57%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
DAX
14,175.40
+193.49 (+1.38%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
FTSE 100
7,513.44
+123.46 (+1.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Hang Seng
20,470.06
-247.18 (-1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
US Small Cap 2000
1,790.50
+22.15 (+1.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
IBEX 35
8,625.80
+141.30 (+1.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
49.735
+0.885 (+1.81%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
64.47
+0.73 (+1.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
199.38
+3.80 (+1.94%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Adidas AG
175.48
+2.68 (+1.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.903
+0.051 (+0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Siemens AG Class N
116.70
+1.62 (+1.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
10.018
+0.656 (+7.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0683 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2571 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 127.78 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7102 | Buy | |||
USD/CAD | 1.2793 | Neutral | |||
EUR/JPY | 136.50 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0324 | ↑ Buy |
Gold | 1,848.70 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.745 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.3260 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 109.84 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 110.23 | Neutral | |||
Natural Gas | 8.647 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 215.58 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,708.39 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,962.60 | ↑ Buy | |||
DAX | 14,175.40 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,513.44 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 20,470.06 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,790.50 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,625.80 | ↑ Buy |
BASF | 49.735 | ↑ Buy | |||
Bayer | 64.47 | ↑ Buy | |||
Allianz | 199.38 | ↑ Buy | |||
Adidas | 175.48 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.903 | Neutral | |||
Siemens AG | 116.70 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.018 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,890/ 6,990 (0/ 0) # 1,765 |
SJC HCM | 6,905/ 6,995 (0/ 0) # 1,769 |
SJC Hanoi | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
SJC Danang | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
SJC Nhatrang | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
SJC Cantho | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
Cập nhật 24-05-2022 00:33:56 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,847.67 | +1.85 | 0.10% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $109.35 | +0.36 | 0.32% |
Brent | $110.61 | -0.06 | -0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.005,00 | 23.315,00 |
EUR | 23.899,86 | 25.238,69 |
GBP | 28.277,10 | 29.483,51 |
JPY | 176,47 | 186,83 |
KRW | 15,80 | 19,25 |
Cập nhật lúc 18:52:02 23/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |