net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bà Rịa-Vũng Tàu chưa ban hành bảng giá đất mới

AiVIF - Bà Rịa-Vũng Tàu chưa ban hành bảng giá đất mớiDo có một số vướng mắc về thẩm quyền trong quy định của pháp luật đất đai nên HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã có văn bản gửi...
Bà Rịa-Vũng Tàu chưa ban hành bảng giá đất mới Bà Rịa-Vũng Tàu chưa ban hành bảng giá đất mới

AiVIF - Bà Rịa-Vũng Tàu chưa ban hành bảng giá đất mới

Do có một số vướng mắc về thẩm quyền trong quy định của pháp luật đất đai nên HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã có văn bản gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội và đang chờ để được hướng dẫn. Do đó, Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (1/1/2020-31/12/2024) chưa thể ban hành như dự kiến vào đầu tháng 9.

Đang chờ hướng dẫn

Ngày 3/9, lãnh đạo UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xác nhận, vẫn chưa ban hành quyết định điều chỉnh Bảng giá các loại đất định kỳ năm năm (1/1/2020-31/12/2024) như dự kiến.

Trước đó, phương án sửa đổi, điều chỉnh Bảng giá các loại đất đã được UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đăng tải trên Cổng Thông tin Điện tử tỉnh để lấy ý kiến ý kiến góp ý rộng rãi của các cơ quan, tổ chức, nhân dân theo quy định. Thời gian lấy ý kiến kết thúc vào ngày 13/8. Dự kiến Bảng giá đất điều chỉnh sẽ có hiệu lực áp dụng trong tháng 9.

Bà Rịa-Vũng Tàu chưa thể ban hành quyết định điều chỉnh như dự kiến.

Tuy nhiên đến 1/9, Bà Rịa-Vũng Tàu chưa thể ban hành quyết định điều chỉnh như dự kiến. Lý do có một số vướng mắc về thẩm quyền của HĐND tỉnh trong quy định của pháp luật đất đai. HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã có văn bản gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội và đang chờ để được hướng dẫn.

Theo đó, về điều chỉnh Bảng giá đất định kỳ, Luật Đất đai năm 2013 không quy định nội dung HĐND thông qua điều chỉnh bảng giá đất nên Thường trực HĐND tỉnh chưa xác định được UBND tỉnh có phải trình HĐND tỉnh thông qua nội dung điều chỉnh bảng giá đất trước khi ban hành hay không; có được hiểu là việc điều chỉnh bảng giá đất hoàn toàn thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định hay không.

Ngoài ra, về vấn đề hệ số điều chỉnh giá đất, qua nghiên cứu các quy định tại Luật Đất đai năm 2013 các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai có quy định về hệ số điều chỉnh giá đất, Thường trực HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhận thấy trong các văn bản này không quy định nội dung HĐND tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất. Do đó chưa xác định được UBND tỉnh có phải trình HĐND tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất trước khi ban hành hay không.

Dự kiến bảng giá đất tăng mạnh

Hồi cuối tháng 7, UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã có tờ trình gửi Thường trực HĐND tỉnh về việc xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh. Theo UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, mặc dù bảng giá đất đã được điều chỉnh tăng mức giá nhiều lần nhưng sau đó, giá đất trên thị trường vẫn tiếp tục có xu hướng tăng và cần thiết phải điều chỉnh để phù hợp với quy định của Luật Đất đai 2013.

Về các phương án, UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đề xuất điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản) tại khu vực đô thị và khu vực nông thôn.

Cụ thể, đối với khu vực đô thị, đề xuất điều chỉnh quy định giá đất trồng cây lâu năm và hàng năm bằng nhau, áp dụng theo khung giá đất tối đa theo Nghị định của Chính phủ và cộng thêm 50% so với mức giá tối đa. Còn đất nuôi trồng thủy sản sẽ bằng 83,33% giá đất trồng cây lâu năm theo vị trí tương ứng (tăng 25% theo quyết định 38).

Đối với khu vực nông thôn, đất trồng cây lâu năm và hàng năm tại vị trí 1 (xã Long Sơn, TP.Vũng Tàu) là 300.000 đồng/m2 (tăng 25); các địa bàn còn lại được xác định điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng tại quyết định 38. Các vị trí 2,3,4,5 được xác định theo hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất nông nghiệp tại quyết định trên.

Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cũng đề xuất điều chỉnh tăng giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất thương mại dịch vụ. Cụ thể, phương án 1 là giá đất vị trí 1 (2022) bằng giá đất tại vị trí 1 Bảng giá đất (quyết định 38) nhân với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021. Theo phương án này, bảng giá đất ở điều chỉnh bằng 1,1 - 1,7 lần so với quyết định 38.

Trước đó, UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đề xuất điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản) tại khu vực đô thị và khu vực nông thôn.

Phương án 2, TP.Vũng Tàu, TP.Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc và Long Điền áp dụng theo hệ số 1,78 cho tất cả các tuyến đường khu vực đô thị và khu vực nông thôn. Huyện Côn Đảo áp dụng hệ số 2,78 cho tất cả các tuyến đường. Thị xã Phú Mỹ áp dụng hệ số 2,2 cho tất cả các tuyến đường,...

Phương án 3, xây dựng theo hệ số giá đất cụ thể đã được UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2021. Cụ thể, TP.Vũng Tàu (2,26), TP.Bà Rịa (2,33), Thị xã Phú Mỹ (4,13), huyện Châu Đức (2,26), huyện Xuyên Mộc (2,68), huyện Đất Đỏ (4,53), huyện Côn Đảo (6,13).

Ngoài ra, giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ cũng được đề xuất điều chỉnh tăng. Cũng theo UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, việc điều chỉnh bảng giá đất sẽ có ảnh hưởng, tác động đến thị trường bất động sản địa phương. Tuy nhiên, song song với việc điều chỉnh, UBND tỉnh và Sở Tài chính cũng đang xem xét phương án hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 nhằm đảm bảo không có sự chênh lệch lớn so với năm 2021.

Duy Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán