net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

26 dự án giao thông trọng điểm sẽ hoàn thành trong năm 2022

AiVIF - 26 dự án giao thông trọng điểm sẽ hoàn thành trong năm 202226 dự án giao thông trọng điểm trải dài từ Bắc chí Nam, gồm một số dự án thành phần của cao tốc Bắc Nam, sẽ...
26 dự án giao thông trọng điểm sẽ hoàn thành trong năm 2022 26 dự án giao thông trọng điểm sẽ hoàn thành trong năm 2022

AiVIF - 26 dự án giao thông trọng điểm sẽ hoàn thành trong năm 2022

26 dự án giao thông trọng điểm trải dài từ Bắc chí Nam, gồm một số dự án thành phần của cao tốc Bắc Nam, sẽ lần lượt hoàn thành trong năm 2022; trong đó có nhiều dự án ở vùng đồng bằng sông Cửu Long sẽ hoàn thành vào tháng cuối cùng của năm nay...

Dự án thành phần cao tốc Bắc Nam phía Đông đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết đang "chạy đua" tốc độ để kịp hoàn thành.

Thông tin trên mới được Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Bộ Giao thông vận tải xác nhận.

9 DỰ ÁN SẼ HOÀN THÀNH TRƯỚC CUỐI NĂM

Trong tháng 3/2022, có ba dự án dự kiến sẽ hoàn thành, bao gồm: Dự án thành phần 1 và dự án thành phần 2 thuộc Dự án cải tạo nâng cấp các đoạn xung yếu trên quốc lộ 25 qua địa bàn hai tỉnh Phú Yên và Gia Lai; Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 37 đoạn Vĩnh Bảo (Hải Phòng) - Gia Lộc (Hải Dương).

Tháng 6/2022 có dự án thành phần 2 thuộc Dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên quốc lộ 24 từ Quảng Ngãi đi Kon Tum.

Tháng 8/2022 sẽ hoàn thành Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 279 đoạn Phố Ràng - Khau Co (Km67 - Km158), tỉnh Lào Cai.

Tháng 10/2022 có các dự án: Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 37 đoạn qua tỉnh Thái Bình và cầu sông Hóa; tiểu dự án 3 thuộc Dự án nâng cấp quốc lộ 15 đoạn qua hai tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa; Dự án cao tốc Bắc Nam đoạn Cam Lộ - La Sơn.

Tháng 11/2022, sẽ hoàn thành Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 21B đoạn từ Km41+000 - Km57+950 (Chợ Dầu - Ba Đa), tỉnh Hà Nam.

16 DỰ ÁN HOÀN THÀNH VÀO THÁNG 12/2022

Tháng cuối năm 2022 sẽ là tháng nhộn nhịp của hàng loạt dự án cán đích, trong đó có ba dự án thành phần của cao tốc Bắc Nam.

Đó là các dự án: Dự án thành phần cao tốc Bắc Nam phía Đông giai đoạn 1, bao gồm: Đoạn Mai Sơn – quốc lộ 45, đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết, đoạn Phan Thiết - Dầu Giây. Các dự án giao thông quan trọng mới được khởi công từ cuối năm 2021: Dự án tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thành phố Cà Mau; Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1 đoạn từ thị xã Ngã Bảy (nay là TP. Ngã Bảy), tỉnh Hậu Giang đến huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.

Bảy dự án khác cũng dự kiến được hoàn thành trong tháng 12/2022. Đó là các dự án: Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 61B đoạn từ ngã ba Vĩnh Tường đến thị trấn Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 63 đoạn từ Km74+200 - Km112+782,59 thuộc tỉnh Cà Mau; Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 4E đoạn Bắc Ngầm – thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; Dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 15A đoạn Km301+500 - Km333+200, tỉnh Nghệ An; Dự án cải tạo và chỉnh lý hướng tuyến tránh các đoạn sụt trượt trên quốc lộ 12 đoạn Km102 - Km139+650, tỉnh Điện Biên; Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 279B, tỉnh Điện Biên; Dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 9 đoạn từ cảng Cửa Việt đến quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị.

Các dự án sau đây cũng được Bộ Giao thông vận tải đặt mục tiêu cán đích trong tháng 12/2022. Bao gồm: Dự án mở rộng một số cầu trên quốc lộ 1 đoạn qua tỉnh Tiền Giang; Dự án thành phần 2 đầu tư hoàn thiện quốc lộ 12A đoạn tránh nhà máy xi măng Sông Gianh, thuộc Dự án cải tạo và nâng cấp quốc lộ 12A; Dự án cải tạo nền, mặt đường và công trình đoạn Km8 - Km29, Km40 - Km66 trên quốc lộ 4A, tỉnh Lạng Sơn; Dự án nâng cấp quốc lộ 37 đoạn Km280+00 - Km340+00 tỉnh Yên Bái; Dự án nâng cấp quốc lộ 32C, đoạn Hiền Lương - TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

PHÂN BỔ THÊM 8.373 TỶ ĐỒNG CHO CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM

Bộ Giao thông vận tải đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 với tổng ngân sách 50.328 tỷ đồng. Theo Vụ Kế hoạch và đầu tư Bộ Giao thông vận tải, đây là kế hoạch giao lớn nhất từ trước tới nay, chiếm tới 23,5% kế hoạch vốn năm 2022 của khối các bộ, ngành, cơ quan trung ương và chiếm 9,7% kế hoạch vốn 2022 của cả nước.

Trong tổng số 50.328 tỷ đồng kế hoạch được giao, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã giao chi tiết kế hoạch qua hai đợt với tổng số gần 42.000 tỷ đồng (đạt 83,4%), gồm 4.877 tỷ đồng vốn nước ngoài (đạt 100%) và hơn 37.000 vốn trong nước (đạt 81,6%). Phần kế hoạch vốn năm 2022 chưa phân bổ, chiếm khoảng 8.373 tỷ đồng, Bộ Giao thông vận tải cho biết sẽ giao chi tiết cho các dự án, sau khi được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch trung hạn đợt 3, dự kiến trong tháng 3/2022 này và được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các dự án khởi công mới.

Trong số hơn 8.300 tỷ đồng nói trên, có khoảng 3.370 tỷ đồng sẽ được giao cho 37 dự án khởi công mới nhóm B theo tiến độ phê duyệt dự án đầu tư. Dự án nhóm B là các dự án đầu tư xây dựng, tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nhằm phát triển duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định, thuộc dự án như: giao thông, công nghiệp điện, khai thác dầu khí, thủy lợi,…

Theo Vụ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Giao thông vận tải, đối với các dự án cao tốc quan trọng cấp quốc gia, bao gồm: Biên Hòa - Vũng Tàu, Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng, Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, và các dự án nhóm A (trên 2.300 tỷ đồng) như dự án Cao Lãnh - An Hữu, dự án Dầu Giây - Tân Phú, dự án Chơn Thành - Đức Hòa cần được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư mới đủ điều kiện giao kế hoạch trung hạn và kế hoạch năm.

Xuân Nghi

Xem gần đây

Nhịp đập Thị trường 17/03: Tin tức không bất ngờ, thị trường mở cửa tích cực

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 17/03: Tin tức không bất ngờ, thị trường mở cửa tích cựcVN-Index mở cửa tăng nhẹ hơn 6 điểm trong bối cảnh đón nhận thông tin từ Fed (Mỹ), hay đúng...
16/03/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán